Đi nhật theo diện kỹ sư-dạng kỹ thuật viên |
Xuất khẩu lao động nhật bản diện thực tập sinh |
|
---|---|---|
Loại tư cách lưu trú | 技術・人文知識・国際業務 (Kỹ thuật・nhân văn trí thức・nghiệp vụ quốc tế). Là loại visa đi làm dành cho các đối tượng có trình độ chuyên môn. Thời hạn visa có thể là 1 năm, 3 năm , 5 năm (nếu là công ty lớn). | ・技能実習生第1号 cho năm đầu tiên. ・技能実習生第2号 cho 2 năm tiếp theo, gia hạn từng năm 1. ・技能実習生第3号 nếu đủ điều kiện quay lại nhật lần 2. |
Thời gian được phép lưu trú tại nhật | Không giới hạn nếu xin được visa, có thể lấy được visa vĩnh trú nếu đủ điều kiện. | Tối đa là 5 năm (3 năm đầu + 2 năm nếu đủ điều kiện), không được tính vào thời gian để lấy vĩnh trú. |
Lương | Được trả như người nhật. Có thể thỏa thuận khi phỏng vấn, khoảng 40-80tr, tùy vào ngành nghề. | 3 năm đầu rất khó để thỏa thuận, từ 30-50tr, 2 năm tiếp theo có thể thỏa thuận. |
Cách ứng tuyển | Có thể thông qua công ty môi giới hoặc không nếu trực tiếp ứng tuyển với công ty tuyển dụng. | Nhất thiết phải thông qua công ty môi giới là công ty phái cử. |
Chế độ | Như người nhật, tham gia bảo hiểm hưu trí, thất nghiệp (có thể nhận được trợ cấp thất nghiệp nếu làm từ 6 tháng trở lên). | Như người nhật, tham gia bảo hiểm hưu trí, thất nghiệp (nhưng khó có thể nhận được trợ cấp thất nghiệp). |
Trình độ chuyên môn, tiếng nhật yêu cầu | ・Tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy 3 năm, hoặc đại học. ・Thông thường khoảng N4, có 1 số ngành nghề như IT có thể yêu cầu N3. | ・Tốt nghiệp cấp 2 trở lên, hầu như chấp nhận mọi đối tượng. ・Thông thường khoảng N5, học gần hết 2 cuốn MINANO NIHON. |
Chuyển việc | Có thể tự do chuyển sang việc làm mới, miễn sao việc làm này phù hợp với chuyên môn, tư cách lưu trú của bạn. | Hầu như không có khả năng, chỉ trong trường hợp công ty tiếp nhận phá sản, nhưng nhất định phải thông qua nghiệp đoàn. |
Bảo lãnh | Được phép bảo lãnh vợ, chồng, con qua sống chung. Sinh con tại nhật được hưởng các chế độ thai sản như người nhật. | Không được phép bảo lãnh người thân, vợ, chồng, con qua sống chung. |
Cơ chế quản lý | Không chịu sự quản lý và giám sát nào cả ngoài cục quản lý xuất nhập cảnh. | Chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của nghiệp đoàn, cơ quan phái cử việt nam. |
Chi phí xuất cảnh | ・Có thể không mất phí. ・Có 1 số công ty lấy đến: 10000$. | ・Thông thường 4000$ đến 8000$. ・Có 1 số công ty lấy đến: 15000$. |
Thời gian chờ xuất cảnh | ・Đã biết tiếng: 2 tháng-3 tháng. ・Không biết tiếng: trên 5 tháng. | ・Thường 8 tháng đến 1 năm. ・Đơn hàng gấp, không cần tiếng: 6 tháng. |
Khác | Nếu bạn làm việc liên tục từ 3 năm thu nhập ổn định, có thể vay tiền ngân hàng mua được nhà, xe,… | Gần như không có chế độ phúc lợi nào khác. |
Mục tiêu chính của chương trình thực tập sinh này là giúp đào tạo, phát triển tay nghề, kỹ năng cho người lao động. Sau khi về nước thì ngoài số tiền tích lũy được sau 3 - 5 năm làm việc, thực tập sinh còn được trau dồi kinh nghiệm nghề nghiệp rất nhiều và cơ hội kiếm việc làm sau khi về nước tại các công ty Nhật Bản là rất cao.
Thực tập sinh Việt Nam có mặt trên nhiều tỉnh của Nhật Bản, nhưng tập trung chủ yếu tại các vùng như Gifu, Kanto, Ai-chi, Kansai, Hiroshima, Kyushu... Số lượng thực tập sinh Việt Nam đang được đánh giá cao về năng lực làm việc từ các chủ sử dụng lao động, do vậy số lượng Thực tập sinh sang Nhật Bản có thể nói tăng dần theo theo từng năm.